Ngày 16/7/2013 Giám đốc Sở GD&ĐT đã ký quyết định số 5888/QĐ-SGD&ĐT duyệt điểm chuẩn đợt 2 vào các trường THPT công lập năm học 2013-2014 UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số:5888/QĐ-SGD&ĐT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 16tháng 7năm 2013 | QUYẾT ĐỊNH Về điểm chuẩn vào lớp 10 trường trung học phổ thông công lập năm học 2013 - 2014 GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI Căn cứ Quyết định số 60/2008/QĐ-UBND ngày 24/12/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội; Căn cứ thông tư số 02/2013/TT-BGDĐT ngày 30/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông; Căn cứ Công văn số 4333/SGD&ĐT-QLT ngày 18/4/2013 của Sở GD&ĐT Hà Nội về hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2013-2014; Xét đề nghị của Trưởng phòng Quản lý thi và Kiểm định chất lượng giáo dục và Hiệu trưởng các trường trung học phổ thông công lập; QUYẾT ĐỊNH Điều 1.Duyệt điểm chuẩn trúng tuyển đợt 2 vào lớp 10 các trường trung học phổ thông (THPT) công lập năm học 2013-2014 theo Bảng điểm chuẩn đính kèm. Điều 2. Căn cứ vào điểm chuẩn, Hiệu trưởng các trường THPT công lập tổ chức tiếp nhận học sinh trúng tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Hướng dẫn tuyển sinh của Sở GD&ĐT Hà Nội. Điều 3. Các ông (bà) Trưởng các phòng, ban của Sở, Hiệu trưởng các trường THPT công lập chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. Nơi nhận : - Bộ GD&ĐT (để báo cáo); - UBND Thành phố (để báo cáo); - Như điều 3 (để thực hiện); - Lưu VT-QLT&KĐ. | GIÁM ĐỐC < đã ký> Nguyễn Hữu Độ | BẢNG ĐIỂM CHUẨN ĐỢT 2 VÀO LỚP 10 THPT CÔNG LẬP NĂM HỌC 2013 - 2014 (Kèm theo Quyết định số 5888 /QĐ-SGD&ĐT ngày 16 /7/2013) STT | Trường THPT | Điểm chuẩn | Ghi chú | 1. | Chu Văn An | 52,0 | | 2. | Phan Đình Phùng | 49,0 | | 3. | Nguyễn Trãi- Ba Đình | 45,5 | | 4. | Tây Hồ | 42,5 | Tuyển NV3 khu vực 1,2: 44,5 | 5. | Thăng Long | 51,0 | | 6. | Trần Phú-Hoàn Kiếm | 49,0 | | 7. | Trần Nhân Tông | 47,0 | | 8. | Đoàn Kết-Hai Bà Trưng | 45,0 | Tuyển NV3 khu vực 2: 47,0 | 9. | Kim Liên | 50,0 | | 10. | Yên Hoà | 49.5 | | 11. | Nhân Chính | 48,0 | | 12. | Cầu Giấy | 46,0 | | 13. | Quang Trung-Đống Đa | 46,0 | | 14. | Đống Đa | 45,0 | | 15. | Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân | 42,5 | Tuyển NV3 khu vực 3: 44,5 | 16. | Hoàng Văn Thụ | 41,5 | Tuyển NV3 khu vực 2,3: 43,5 | 17. | Việt Nam –Ba Lan | 41,0 | Tuyển NV3 khu vực 2,3: 43,0 | 18. | Trương Định | 40,0 | Tuyển NV3 khu vực 2,3: 42,0 | 19. | Nguyễn Gia Thiều | 48,0 | | 20. | Lý Thường Kiệt | 44,5 | | 21. | Nguyễn Văn Cừ | 39,0 | Tuyển NV3 khu vực 5: 41,0 | 22. | Thạch Bàn | 41,5 | Tuyển NV3 khu vực 2, 5: 43,5 | 23. | Mê Linh | 45,5 | | 24. | Yên Lãng | 41,0 | | 25. | Bắc Thăng Long | 40,0 | Tuyển NV3 khu vực 1,6: 42,0 | 26. | Minh Phú | 30,0 | | 27. | Quang Minh | 28,5 | Tuyển NV3 khu vực 6: 30,5 | 28. | Tiến Thịnh | 30,5 | | 29. | Xuân Đỉnh | 45,5 | | 30. | Trung Văn | 36,0 | Tuyển NV3 khu vực 3,7: 38,0 | 31. | Tân Lập | 32,5 | | 32. | Đại Mỗ | 34,0 | Tuyển NV3 khu vực 7: 36,0 | 33. | Vân Cốc | 29,0 | | 34. | Bất Bạt | 22,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố: 24,0 | 35. | Xuân Khanh | 23,0 | Tuyển NV3 khu vực 8: 25,0 | 36. | Thạch Thất | 42,5 | | 37. | Phùng Khắc Khoan-Th. Thất | 38,0 | | 38. | Hai Bà Trưng-Thạch Thất | 35,0 | Tuyển NV3 khu vực 9: 37,0 | 39. | Cao Bá Quát- Quốc Oai | 30,0 | | 40. | Bắc Lương Sơn | 22,0 | | 41. | Xuân Mai | 34,0 | | 42. | Trần Hưng Đạo- Hà Đông | 34,0 | Tuyển NV3 khu vực 7,10: 36,0 | 43. | Chúc Động | 28,0 | | 44. | Thanh Oai A | 28,5 | | 45. | Chương Mỹ B | 23,0 | Tuyển NV3 khu vực 10: 25,0 | 46. | Lê Lợi – Hà Đông | 38,0 | Tuyển NV3 khu vực 3,10: 40,0 | 47. | Tân Dân | 22,0 | Tuyển NV3 khu vực 11: 24,0 | 48. | Nguyễn Trãi – Thường Tín | 31,0 | Tuyển NV3 khu vực 4,11: 33,0 | 49. | Vân Tảo | 22,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố: 24,0 | 50. | Lý Tử Tấn | 24,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố: 26,0 | 51. | Trần Đăng Ninh | 26,0 | | 52. | Lưu Hoàng | 22,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố: 24,0 | 53. | Đại Cường | 22,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố: 24,0 | |